Phòng Cảm biến và Thiết bị đo khí

29/11/ 2023 10 lượt xem

CÁC THÀNH TỰU CHÍNH



Trưởng phòng
TS. Hồ Trường Giang
CHỨC NĂNG/NHIỆM VỤ:

  • Nghiên cứu tính chất vật lý và công nghệ chế tạo vật liệu nhạy khí, chủ yếu cho khí độc và khí gây cháy nổ
  • Nghiên cứu, chế tạo các loại cảm biến khí có độn nhạy cao và công suất tiêu thụ nhỏ
  • Nghiên cứu kỹ thuật điện tử trong thiết kế và chế tạo các chủng loại thiết bị đo khí
  • Triển khai ứng dụng các sản phẩm trong thực tế liên quan đến phân tích khí

HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:

  • Nghiên cứu, chế tạo vật liệu cấu trúc nano trong lĩnh vực nhạy khí và quang xúc tác
  • Nghiên cứu, chế tạo các linh kiện cảm biến khí dựa trên nghuyên lý độ dẫn điện, điện hóa và quang học
  • Thiết kế, chế tạo bo mạch điện tử cho thiết bị phân tích
  • Triển khai ứng dụng về giám sát, phân tích và điều khiển tham số khí trong công nghiệp và nông nghiệp
  gianght@ims.vast.ac.vn   + 84 977 324 657

 

Đã triển khai nghiên cứu chế tạo nhiều loại vật liệu cấu trúc nano cho nhạy chọn lọc với khí độc và cho quang xúc tác. Ví dụ điển hình gần đây là vật liệu Bi2S3 cấu trúc nano được nghiên cứu chế tạo cho nhiều lĩnh vực quang xúc tác hiệu suất cao và cảm biến khí hoạt động nhiệt độ phòng.

Chế tạo thành công các loại cảm biến khí khác nhau dưạ trên nguyên lý độ dẫn nhiệt, độ dẫn điện hóa và hấp thụ hồng ngoại cho phát hiện các khí thông dụng như O2, CO, CO2, NO, NO2, HC, H2,…
 

Chúng tôi có thế mạnh trong phát triển ứng dụng cho công nghiệp và nông nghiệp về thiết bị giám sát, đo đạc, phân tích và điều khiển liên quan đến tham số khí.

 

            (a) (b)

 

 Hình 1. (a) Vật liệu Bi2S3 cấu trúc nano cho lĩnh vực quang xúc tác và nhạy khí tại nhiệt độ phòng;
(b) Hệ thiết bị phân tích khí ứng dụng trong công nghiệp xi-măng

 

CÁC CÔNG BỐ TIÊU BIỂU
  1. Ho Truong Giang, Ha Thai Duy, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Do Thi Anh Thu, Do Thi Thu, Nguyen Ngoc Toan, Hydrocarbon gas sensing of nano-crystalline perovskite oxides LnFeO3 (Ln = La, Nd and Sm), Sensors and Actuators B, 158 (2011) 246-251.
  2.  

  3. Ho Truong Giang, Ha Thai Duy, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Do Thi Anh Thu, Do Thi Thu, Nguyen Ngoc Toan, High sensitivity and selectivity of mixed potential sensor based on Pt/YSZ/SmFeO3 to NO2 gas, Sensors and Actuators B, 183 (2013) 550-555.
  4.  

  5. Dung Tuan Nguyen, My Thanh Nguyen, Giang Truogn Ho, Toan Ngoc Nguyen, S. Reisberg, B. Piro, M.C Pham, Design of interpenetrated network MWCNT/poly(1,5-DAN) on interdigital electrode: Toward NO2 gas sensing, Talanta, 115 (2013) 713-717.
  6.  

  7. Nguyen Duc Tho, Do Van Huowng, Ho Truong Giang, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Do Thi Anh Thu, Do Thi Thu, Nguyen Thi Minh Tuoi, Nguyen Ngoc Toan, Pham Duc Thang, Hoang Nam Nhat, High temperature calcination for analyzing influence of 3d transition metals on gas sensing performance of mixed potential sensor Pt/YSZ/LaMO3 (M = Mn, Fe, Co, Ni), Electrochimica Acta, 190 (2016) 215-220.
  8.  

  9. Nguyen Duc Tho, Do Van Huong, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Do Thi Anh Thu, Do Thi Thu, Nguyen Thi Minh Tuoi, Nguyen Ngoc Toan, Ho Truong Giang, Effect of sintering temperature of mixed potential sensor Pt/YSZ/LaFeO3 on gas sensing performance, Sensors and Actuators B, 224 (2016) 747-754.
  10.  

  11. Do Thi Thu, Hoang Thi Hien, Do Thi Anh Thu, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Chu Van Tuan, Tran Trung, Ho Truong Giang, Schottky contacts of (Au, Pt)/nanotube-titanates for fast response to NO2 gas at room temperture, Sensors and Actuators B, 244 (2017) 941-948.
  12.  

  13. Do Thi Anh Thu, Ho Truong Giang, Do Van Huong, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Do Thi Thua, Tran Dai Lam, Correlation between photoluminescence spectra with gas sensing and photocatalytic activities in hierarchical ZnO nanostructures, RSC Advances, 7 (2017) 9826-9832.
  14.  

  15. Do Thi Anh Thu, Giang Hong Thai, Do Thi Thu, Pham Quang Ngan, Ho Truong Giang, Do Thi Thu, Nguyen Duc Van, Tran Dai Lam, Surface-plasmon-enhanced ultraviolet emission of Au-decorated ZnO structures for gas sensing and photocatalytic devices, Beilstein Journal of Nanotechnology, 9 (2018) 771-779.
  16.  

  17. Do Thi Anh Thu, Vu Thai Ha, Ho Truong Giang, Pham Quang Ngan, Giang Hong Thai, Le Anh Thi, Man Minh Tan, Tran Dai Lam, Bi2S3 Nanowires: First-Principles Phonon Dynamics and Their Photocatalytic Environmental Remediation, The Journal of Physical Chemistry C, 125 (2021) 4086-4091.
  18.  

  19. Hoang Thi Hien, Do Thi Anh Thu, Pham Quang Ngan, GIang Hong Thai, Do Thanh Trung, Man Minh Tan, Ho Truong Giang, High NH3 sensing performance of NiO/PPy hybird nanostructures, Sensors and Actuators B, 340 (2021) 129986.
TRANG THIẾT BỊ CHÍNH

   
     1. Thiết bị phân tích nồng độ khi

a. Môi trường khí thải (E9000, Mỹ)

– Phân tích nồng độ các loại khí (O2, CO, CO2, HC, NO, NO2, H2S, SO2)
– Cảm biến điện hóa và cảm biến hấp thụ hồng ngoại
– Môi trường khí thải ống khói
– Môi trường khí trong buồng đốt (nhiệt độ 1200
ºC)
– Tính hiệu suất đốt cháy
– Phân tích tình trạng hoạt động buồng đốt
– Phân tích tại hiện trường

b. Phân tích tại phòng thí nghiệm, phân tích mẫu khi (thiết bị tự xây dựng)

– Phân tích nồng độ các loại khí (O2, CO, CO2, HC, H2, VOC, NO, NO2, H2S, SO2,…)

– Cảm biến điện hóa và cảm biến hấp thụ hồng ngoại
 

     2. Hệ tạo nồng độ khí quyển (thiết bị tự xây dựng)

– Các loại khí (O2, CO, CO2, HC, H2, VOCs, NO, NO2, H2S, SO2, NH3,…)
– Dải nồng độ từ ppb, ppm đến % thể tích


     3. Khuyếch đại lock-in RS830

     4. Bộ nguồn thế và nguồn dòng lập trình được (Keithley 6620)

     5. Thiết bị đo đặc trưng điện đa năng (Keithley 2700)

     6. Thiết bị trong lĩnh vực điện hóa (thiết bị tự chế tạo)

    Phòng hỗ trợ nhân sự